Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Giai đoạn Trung cổ (1100 - 1400)Xem thêm Âm nhạc phương Tây giai đoạn Trung cổ
Tên | Chân dung | Năm sinh | Năm mất | Tác phẩm nổi tiếng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Trước 1100 | |||||
Romanos Người viết nhạc | 490 | 556 | Một trong những nhà soạn nhạc thánh ca người Hy Lạp xuất sắc nhất, người đã gây ảnh hưởng vào thế kỷ thứ 6, thế kỷ được gọi là "Thời kỳ Vàng" của Đế chế Byzantine | ||
Yared | 525 | 571 | Nhà soạn nhạc truyền thuyết của Ethiopia, người sáng tạo ra nhạc truyền thống của Chính thống giáo Đông phương và hệ thống ký hiệu âm nhạc của riêng Ethiopia | ||
Khosrovidukht | Thế kỷ 8 | Thế kỷ 8 | Một trong những nhà soạn nhạc nữ được biết đến sớm nhất | ||
Otfrid von Weissenburg | 800 | Sau 870 | Con người ông với tư cách là một nhà soạn nhạc hiện không rõ ràng, nhưng một vài bản sao chép các bài thơ của ông tồn tại dưới dạng các ký hiệu âm nhạc | ||
Kassia | 805/810 | Trước 865 | Một trong những nhà soạn nhạc đầu tiên mà các tác phẩm còn sót lại và có thể được diễn giải bởi các nhà soạn nhạc và học giả hiện đại | ||
Notker Người nói lắp | 840 | 912 | Người được chấp nhận là "Thầy tu của Thánh Gall" | ||
Stephen xứ Liège | 850 | 920 | In Festi Sanctisissimae Trinitatis | ||
Odo xứ Cluny | 878 | 942 | Cha trưởng thứ hai của Cluny | ||
Adémar de Chabannes | 989 | 1034 | Một người làm giả tác phẩm văn học thành công | ||
Guido d’Arezzo | 991/992 | Sau 1033 | Phát triển khuông nhạc, phương tiện ghi âm còn duy trì đến bây giờ | ||
Wipo xứ Burgundy | 995 | 1048 | Gesta Chuonradi II imperatoris | ||
Hermann xứ Reichenau | 1013 | 1054 | Alma Redemptoris Mater[1][2] | ||
1100 - 1200 | |||||
Godric xứ Finchale | 1065 | 1170 | Chưa bao giờ là một người trung thành chính thức | ||
Adam của Saint Victor | Thế kỷ 11 | 1146 | Nhà thơ, nhà soạn nhạc phong phú về thể loại nhạc thánh ca và sequence | ||
Jocelin của Soissons | Thế kỷ 11 | 1152 | Đối thủ triết học của Pierre Abélard | ||
Guilhem de Peitieus | 1071 | 1126 | Là hát rong đầu tiên | ||
Hildegard xứ Bingen | 1098 | 1179 | Nhà soạn nhạc nữ thời kỳ Trung cổ xuất sắc nhất | ||
Marcabru | 1099 | 1130 - 1150 | |||
Bernard of Cluny | 1100 | 1153 | |||
Jaufre Rudel | 1113 | 1170 | |||
Arnaut Guilhem de Marsan | 1116 | 1160 - 1180 | |||
Bernart de Ventadorn | 1130 | 1190/1200 | |||
Raimon de Miraval | 1135 | 1220 | |||
Giraut de Bornelh | 1138 | 1215 | |||
Beatritz de Dia | 1140 | 1175 | |||
Raimbaut d'Aurenga | 1147 | 1173 | |||
Arnaut Daniel | 1150 | 1200 | |||
Léonin | 1150 | 1201 | |||
Raimbaut de Vaqueiras | 1150 | 1207 | Kalenda Maya | ||
Richard Tim Sư Tử | 1157 | 1199 | |||
Gace Brule | 1160 | 1213 | |||
Gaucelm Faidit | 1170 | 1202 | S'om pogues partir son voler | ||
Wolfram von Eschenbach | 1170 | 1220 | |||
Walther von der Vogelweide | 1170 | 1230 | Palästinalied | Một trong những Minnesang nổi tiếng nhất | |
Peire Vidal | 1175 | 1205 | |||
Guilhem Ademar | 1175 | 1217 | |||
Aimeric de Peguilhan | 1175 | 1230 | |||
Gautier de Coincy | 1177 | 1236 | Efforcier m'estuet ma voiz | Một trong những Trouvères nổi tiếng nhất thời Trung cổ | |
1200 - 1300 | |||||
Peire Cardenal | 1180 | 1278 | |||
Neidhart von Reuental | 1190 | 1236/1237 | Mayenzît | Một trong những Minnesang nổi tiếng nhất | |
Theobald I of Navarre | 1201 | 1253 | |||
Richard de Fournival | 1201 | 1260 | |||
Martin Codax | 1210 | 1270 | |||
Alfonso el Sabio | 1221 | 1284 | Cantigas de Santa Maria (Cantiga 26, Cantiga 77, Cantiga 119, Cantiga 166, Cantiga 384) | Một trong những Trovadorismo nổi tiếng nhất | |
Konrad von Würzburg | 1230 | 1287 | |||
Guiraut Riquier | 1230 | 1292 | |||
Adam de la Halle | 1237 | 1288 | Or est Bayard | Một trong những Trouvères nổi tiếng với phong cách Ars Antiqua | |
Meister Rumelant | 1243 | 1286/1287 | |||
Franco of Cologne | thế kỷ XIII | thế kỷ XIII | |||
1300 - 1400 | |||||
John Koukouzelis | 1280 | 1360 | Là nhà cải cách của âm nhạc lễ giáo Chính thống giáo Đông phương[3] | ||
Philippe de Vitry | 1291 | 1361 | Sáng tạo ra ars nova | ||
Guillaume de Machaut | 1300 | 1377 | Douce dame jolie, Je vivroie liement, Quant je suis mis au retour | Nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất với các phong cách cuối thời trung cổ đầu thời phục hưng như Ars nova, Rondeau, Virelai, Ballade | |
Lorenzo da Firenze | 1325 | 1386 | |||
Francesco Landini | 1325 | 1397 | Nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất với phong cách Trecento | ||
Jacopo da Bologna | 1340 | 1386 | |||
Antonio Zacara da Teramo | 1350 | 1413/1416 | |||
Paolo da Firenze | 1355 | 1436 | |||
Hugo von Montfort | 1357 | 1423 | |||
Johannes Ciconia | 1370 | 1412 | |||
Leonel Power | 1370 đến 1385 | 1445 | Cùng với Dunstaple trở thành những hình mẫu lớn của âm nhạc Anh thế kỷ 15[4][5] | ||
Franciscus Andrieu | 1377 | 1400 | |||
Oswald von Wolkenstein | 1376/1377 | 1445 | Wer die Ougen will verschüren | Một trong những Minnesang cuối cùng |
Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Giai đoạn Trung cổ (1100 - 1400)Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển http://allmusic.com/artist/franois-adrien-boieldie... http://www.britannica.com/biography/Andrea-Gabriel... http://www.britannica.com/biography/Giovanni-Gabri... http://www.britannica.com/biography/Luca-Marenzio http://www.britannica.com/biography/Thomas-Weelkes http://www.findagrave.com/cgi-bin/fg.cgi?page=gr&G... http://www.frieze.com/issue/review/jikken-kobo/ http://books.google.com/books?id=DqhHVb2zp7oC& http://books.google.com/books?id=QMgCvCuGH8kC&pg=R... http://books.google.com/books?id=pwxijXxRtRAC&pg=P...